Tàu dầu 5000 m3 Đông Đô 79

Tàu dầu 5000m3 mang tên Đông Đô 79 của chủ tàu là Công ty CP Xăng dầu Tân Nhật Minh. Tàu được thi công đóng mới tại Công ty CP Đóng tàu Thái Bình Dương, thiết kế bởi Công ty CP Thiết kế và Dịch vụ kỹ thuật Tàu thủy Việt – Hàn, đơn vị có nhiều thành công trong lĩnh vực thiết kế tàu thủy. Tàu thỏa mãn các yêu cầu khắt khe trong thiết kế, đóng mới của qui phạm đăng kiểm Việt Nam.

Thông số cơ bản

Chiều dài lớn nhất:                                     Lmax: 79.79 m      

Chiều dài đường nước thiết kế:                              Lđntk : 77.11 m

Chiều dài hai trụ:                                         Lpp:    75.08 m

Chiều rộng lớn nhất:                                   Bmax:  16.20 m

Chiều rộng thiết kế:                                    Btk:     16.20 m

Chiều cao mạn:                                            D:       6.00 m

Mớn nước thiết kế:                                                  d :       5.00 m

Số thuyền viên:                                                     09 người

Máy chính 

Ký hiệu máy:                                              YC8CL1600L-C20       

Công suất máy:                                           1600 sức ngựa

Số lượng:                                                    2 máy

Tốc độ  khai thác :                                                14.4 km/h

Trọng tải toàn phần:                                   PTP :   4130.0 tấn

Lượng hàng:                                                   3908.7 tấn

- Tàu dầu được tính toán - thoả mãn cấp: VR-SB của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa (Sửa đổi lần 2:2018 QCVN 72: 2013/BGTVT).

Vùng SB phù hợp với tuyến được bộ GTVT công bố, cách bờ không quá 12 hải lý, với điều kiện cấp gió không lớn hơn cấp 5 bô pho.

- Tàu được phân cấp bởi Đăng kiểm Việt Nam với cấp tàu là: VR-SB.

- Tàu dầu vỏ thép, lắp 02 máy diesel lai 02 chân vịt.

Tàu được cấu tạo bởi kết cấu đáy đôi, mạn đơn ở khu vực giữa tàu, có một boong chính, thượng tầng và buồng máy được đặt ở phía đuôi tàu.

- Tàu được thiết kế đóng mới để chở dầu loại I có điểm chớp cháy nhỏ hơn hoặc bằng 60oC.

- Tàu mang quốc tịch Việt Nam

2 : Vỏ tàu

Chiều cao và độ cong ngang boong :

Độ cong ngang boong :                               150 mm.

Chiều cao giữa các boong (tại đường tâm tàu).

- Boong nâng mũi:                                      1,10 m

- Boong lầu lái:                                            2,80 m

- Nóc lầu lái:                                               2,50 m

Kết cấu:

Boong vùng lái, vùng buồng máy và vùng mũi tàu kết cấu hệ thống ngang.

Boong vùng khoang hàng kết cấu hệ thống dọc.

Đáy tàu vùng mũi, vùng buồng máy, và vùng lái là kết cấu đáy đơn theo hệ thống ngang. Đáy tàu vùng khoang hàng là kết cấu đáy đôi theo hệ thống dọc.

Hệ Lái

Tàu được trang bị 02 bánh lái dạng lưu tuyến, profin kiểu NACA bố trí phía sau chân vịt. Máy lái  kép, điện thuỷ lực 7 Tm.

Trang bị cứu sinh

Tàu được trang bị những thiết bị cứu sinh cần thiết theo qui phạm cho tàu, gồm: 02 dụng cụ nổi cứu sinh, loại 10  người/1 cái; 14 phao áo cứu sinh cá nhân; 08 phao tròn, trong đó 04 phao có dây và 04 phao có đèn tự sáng; 01 súng phóng dây, loại hai đầu phóng; 01 phao vô tuyến chỉ báo sự cố qua vệ tinh (EPIRB).    

Trang bị cứu hỏa, chữa cháy

Ngoài trang bị hệ thống chữa cháy cố định bằng nước và CO2 tàu còn trang bị thêm các bình chữa cháy cá nhân
 Trang bị 01 két gom nước lẫn dầu và dầu bẩn và 01 két nước thải sinh hoạt. 
Trang bị chống ô nhiễm

Trang bị 03 thùng chứa rác có nắp đậy ở khu vực sinh hoạt.


Máy tàu       

Hệ thống động lực tàu chở dầu 5000m3 có điểm chớp cháy ≤ 600 .Tàu có ký hiệu thiết kế T50-01/02/03 được thiết kế thoả mãn cấp VR-SB quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa: (sửa đổi 2:2018 QCVN 72: 2013/BGTVT) và (Quychuẩn sửa đổi lần 2: 2016/QCVN 17: 2011/BGTVT).

Hệ động lực chính gồm 02 máy chính ký hiệu là: YC8CL1600L-C20 có công suất 1600 Sức ngựa (1176kW); vòng quay: 1000 vg/ph; Hộp số JD1500A: i=3.5/1 lai 02 hệ trục chân vịt đặt song song với đường chuẩn, mỗi hệ trục đặt cách tâm tàu 2800mm.

Máy chính:

Tàu được bố trí 02 máy chính là: YC8CL1600L-C20 nhãn hiệu YUCHAI do Trung Quốc sản xuất:

Đây là động cơ diesel 4 kỳ, 8 xi lanh xếp 1 hàng thẳng đứng, làm mát bằng nước gián tiếp, khởi động bằng điện, đảo chiều bằng hộp số.

- Công suất định mức:                                   Ne = 1600 Sức ngựa (1176 kW).

- Vòng quay định mức:                                  n =   1000Vg/ph.

- Suất tiêu hao nhiên liệu:                              ge = 200 g/kW.h.

- Đường kính xi lanh:                                    D = 200 mm.

- Hành trình piston:                                       H = 290 mm.

Hệ thống điện

Tàu chở dầu 5000 m3 ký hiệuT50-01/02/03 được thiết kế, thỏa mãn các tiêu chuẩn đối với tàu chở dầu, hàng lỏng có điểm chớp cháy nhỏ hơn hoặc bằng 60°C, được tính toán, thiết kế thoả quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa QCVN 72:  2013/BGTVT sửa đổi 2:2018.

Các thiết bị điện, chiếu sáng lắp đặt trong vùng nguy hiểm dễ cháy nổ (như chỉ ra trong bản vẽ E-535 – “Vùng nguy hiểm”) phải được lắp đặt mới hoặc thay thế bằng các thiết bị điện phòng nổ. Cáp điện đi qua “vùng nguy hiểm” phải được đặt trong ống thép kín khí.

Hệ thống vô thuyến và nghi khí hàng hải

Tàu được trang bị các thiết bị vô tuyến điện và nghi khí hàng hải được sử dụng trên tàu phải có tiêu chuẩn chức năng và kỹ thuật phù hợp với QCVN 42: 2015/BGTVT.

Th.S Đàm Văn Trung