Tàu dịch vụ năng lượng ngoài khơi ST245 ESCV HULL số 82
Ngày 24/10, Công ty CP Đóng tàu Sông Cấm đã tổ chức Lễ đặt ky tàu dịch vụ năng lượng ngoài khơi ST245 ESCV HULL số 82, đóng mới cho Công ty Myklebust (Na Uy).
- Nhiệm vụ chính của tàu là:
• Công trình xây dựng dưới biển
• Công việc WROV
• Vận hành cần cẩu
• Flex-lay với HLS/VLS
• Hoạt động SURF
- Kích thước cơ bản:
Chiều dài : 116,50 m
Chiều rộng : 23,00 m
Mớn nước : 7,20 m
Chiều cao mạn : 9,5m
Tàu có chỗ ở và tiện nghi cho số người được chỉ định theo SFI 013:
• 30 cabin giường đơn
• 45 cabin giường đôi
• 1 phòng điều trị
Tốc độ trung bình của tàu khi chạy thử trên biển, được thực hiện theo tiêu chuẩn được công nhận ITTC 7.5-04-01-01.1 (2014), trong điều kiện thời tiết lặng gió không vượt quá trạng thái biển 2 với mớn nước 6,0 mét phải đạt ít nhất 13,5 hải lý/giờ ở công suất 6.000 kW.
An toàn và bảo vệ nhân sự
Cả trong thiết kế tổng thể và chi tiết của tàu đều đặc biệt chú ý đến an toàn của con người.
Tàu được bố trí các biện pháp có thể áp dụng trên toàn bộ tàu để sử dụng các thiết bị an toàn cá nhân như đai an toàn, móc an toàn, dây cứu sinh,… Tất cả các máy quay được bố trí với vỏ bảo vệ, che chắn,... để ngăn chặn sự tiếp xúc vô ý với các bộ phận quay.
Các bề mặt nóng trên máy móc, đường ống và các bộ phận khác được cách nhiệt hoặc bảo vệ khỏi sự tiếp xúc ngoài ý muốn.
Dụng cụ, thiết bị trong nhà xưởng được trang bị các thiết bị an toàn.
- Thiết kế kết cấu thân tàu
- Thiết kế kết cấu
• Boong mạn khô, vách ngăn là boong chính.
• Thân tàu được gia cố để đạt tốc độ tải tối đa 15 hải lý/giờ.
• Khoảng cách giữa các khung thông thường là 700mm.
• Biên độ ăn mòn sẽ được áp dụng bằng cách tăng độ dày tấm và kích thước theo yêu cầu của từng hạng. Ngoài ra, két urê có mức độ ăn mòn tương tự như két dằn nước.
• Thép cường độ cao được sử dụng ở toàn bộ dầm thân tàu và lên đến tầng 1 và ở mức độ nào đó, nó cũng có ý nghĩa trong cấu trúc thượng tầng vì mục đích là để tiết kiệm trọng lượng.
Tải trọng thiết kế tối thiểu
• Sàn trong khu vực kho được xác định kích thước để chịu tải trọng sàn 2t/m2
• Boong chính ở khu vực hàng hóa phía sau thượng tầng được xác định kích thước để chịu tải trọng boong 10t/m2
• Tầng 1 trong nhà chứa máy bay ROV được xác định kích thước để chịu được tải trọng boong 5t/m
• Phòng kho có sức chịu tải boong không nhỏ hơn 1,5 t/m2
• Tất cả các tải trọng thiết kế khác đều theo yêu cầu cấp tối thiểu.
• Tải trọng thiết kế ụ khô có tải trọng DWT TBD
Cấu trúc đáy
Đáy đôi, kéo dài từ vách ngăn va chạm đến vách ngăn đỉnh phía sau.
Dầm dọc được lắp theo yêu cầu của thiết kế.
Giếng đáy tàu và các lỗ hở khác được bố trí cách xa các cấu trúc đáy chính.
Khu vực cấu trúc phía dưới được tăng cường đặc biệt để chống va đập ở phần thân trước theo yêu cầu.
Gia cường theo chiều dọc được áp dụng ở mức độ có thể thực hiện được ở khu vực giữa tàu của kết cấu đáy trong và đáy ngoài. Sàn ngang được thiết để cung cấp đủ cường độ cho kết cấu đáy. Khoảng cách gần hơn và các sàn khung trung gian sẽ được lắp vào phòng máy. Cấu trúc đáy hướng về đuôi tàu và mũi tàu, nhìn chung được định hướng theo chiều ngang với các sàn vững chắc trên mỗi khung.
- Boong chính được gia cố theo chiều dọc bằng các khung WEB ngang. Sàn được gia cố đến độ bền như qui định trong SFI 210.
Không có bất kỳ khu vực nào ở boong chính phía sau cấu trúc thượng tầng hoặc trong khu vực xưởng, nhà chứa máy bay ROV bị hạn chế cho việc hàn.
Đối với tất cả các két LFL, nước muối, MEG và bất kỳ két dầu nhiên liệu nào bên dưới boong chính phía sau cấu trúc thượng tầng, các két cách ly tối thiểu 900mm về phía boong được bố trí.
Tầng hầm dành cho cần trục chính và các thiết bị nặng khác được gia cố bằng các lực tác động liên quan và theo các quy tắc phân loại hiện hành.
Hệ thống dầm boong chính
Boong chính phía sau thượng tầng được bố trí hệ thống dầm thép chắc chắn như được chỉ ra trên GA, cho phép người vận hành cố định và hàn tạm thời huy động thiết bị trên boong mà không ảnh hưởng đến kết cấu sơn bên dưới boong. Ở giữa các dầm thép lắp các tấm ván thông có thể tháo rời.
Hệ thống bao gồm khoảng 4 “dầm H” dọc được phân bố đều, về nguyên tắc được tạo thành từ 2 thanh phẳng thẳng đứng có chất lượng Z đỡ một tấm ngang có chất lượng VLZ khoảng 300x30mm. Các chi tiết chèn và giá đỡ đáng kể bên dưới boong được bố trí và lưới được gắn chặt vào đây.
Theo hướng ngang, các thanh chữ T (kích thước 175x25mm/65x20mm) được bố trí ở mỗi khung WEB.
Hệ thống lưới được định kích thước cho công việc hàn “không giới hạn” và có đủ độ bền để mang các thiết bị di động dự kiến, phù hợp với DnV CN8.
Ống thoát nước mạ kẽm được lắp xuyên qua các thanh chữ H và bố trí thông qua các thanh chữ T để tránh nước bị đọng, tích tụ trong hệ thống lưới điện.
Bể chứa metanol
Chất lượng MeOH đạt yêu cầu do nhà sản xuất động cơ đặt ra.
5 bể chứa metanol, trong đó một bể sẽ dùng làm bể dịch vụ, được bố trí theo GA. Bể được chế tạo bằng thép nhẹ.
Bể được bố trí đáy dốc về phía giếng bơm. Vách ngăn giữa các bể bằng tôn.
Các bể được bố trí với khoang cách ly như trong GA.
Các bể được trang bị:
• Đường ống làm đầy
• Hệ thống loại bỏ toàn bộ metanol trong bể
• Khả năng giải phóng khí
• Nitơ để làm trơ và làm sạch
Các bể chứa cũng được thiết kế để đổ đầy MDO, nước muối & MEG khi không được sử dụng làm bể chứa metanol và thiết kế kết cấu tối thiểu là áp suất dành cho nước Brine, S.G.1,20 tấn/m³.
Một bể xả 5m³ được bố trí ở đáy đôi bên dưới phòng bơm. Bể được bố trí với đê quai theo yêu cầu. Bể chứa được trang bị bơm xả và đường ống dẫn metanol đã cạn vào bờ tại trạm tiếp nhận metanol.
Hệ thống điện
Tàu phải được trang bị hệ thống điện diesel, bao gồm các bộ phận chính sau:
• 3 máy phát điện chính
• 1 máy phát điện khẩn cấp
• Tủ điện chính AC 690V
• Tủ điện 440V/230V
Việc lắp đặt điện tuân thủ I.E.C. và phù hợp với các tiêu chuẩn đóng tàu được công nhận của Châu Âu.
Các mức điện áp sẽ như sau:
• Máy phát điện : AC 690 V
• Động cơ đẩy phương vị : AC 690 V, 60 Hz
• Động cơ đẩy mũi tàu : AC 690 V, 60 Hz
• Cần cẩu chính : AC 690 V, 60Hz (hoặc DC từ MSWB)
• Dịch vụ tàu điện : AC 440/230 V, 60 Hz
• WROVS/OBSROV : AC 440/230 V, 60 Hz
• Chiếu sáng : AC 230 V, 60 Hz
Nguồn khẩn cấp: AC 440/230 V, 60 Hz
• Nguồn điện sạch điều hướng/comm.: AC 230 V, 60 Hz / DC 24 V
• Mạch điều khiển : AC 230 V, 60 Hz
• Điều khiển và giám sát: AC 230 V, 60 Hz / DC 24 V
• Ổ cắm: AC 440 V, 60 Hz
• Thiết bị bếp: AC 440/230V, 60 Hz
• Thiết bị giặt: AC 440/230 V, 60Hz
Hệ thống pin 24V
Cần cẩu ngoài khơi chính
Cung cấp dự phòng qua tổng đài chính.
DC thông qua biến tần chuyên dụng.
Điện năng tiêu thụ (abt.) (TBD): 3100 kW 690V
Nguồn điện khẩn cấp: 75 kW 690V
Năng lượng tái sinh AHC abt. : 1900kW 690V
Nguồn điện tái sinh ở chế độ bình thường abt. : 500kW 690V
Trên đây là những nét khái quát bố trí chung tàu dịch vụ năng lượng ngoài khơi ST245 ESCV HULL số 82. Với năng lực, trình độ, kinh nghiệm, sự quyết tâm của cán bộ công nhân viên Công ty Cổ phần Đóng tàu Sông Cấm, một đơn vị đã nhiều năm thi công đóng mới hàng trăm tàu các loại xuất khẩu yêu cầu chất lượng khắt khe cho các chủ tàu trên khắp thế giới, Công ty tin tưởng rằng tàu dịch vụ năng lượng ngoài khơi ST245 ESCV HULL số 82 sẽ được thi công với chất lượng tốt nhất.
Công ty Đóng tàu Sông Cấm cam kết làm việc hết mình để hoàn thành con tàu đúng tiến độ với chất lượng cao nhất và Công ty cũng rất tự hào vì được đóng góp một phần trong dự án hết sức ý nghĩa này cho việc phát triển năng lượng xanh.
Chí Dân
Bài viết liên quan
- Tàu hàng Trường Minh 45.000T, ký hiệu VB45-01 (28/10/2024)
- Tàu dịch vụ điện gió CSOV (09/10/2024)
- Đóng tàu Hạ Long hạ thuỷ tàu hàng 45.000T 01 và đặt ky tàu hàng 45.000T 02 (23/08/2024)
- “BS Hai Phong”: Tàu chở dầu/hóa chất trọng tải 13.000 tấn (19/07/2024)
- Tàu hàng rời 65.000 tấn – Xu thế tàu hiện đại hiệu quả năng lượng, môi trường và tiêt kiệm nhiên liệu (02/07/2024)
- Các sản phẩm tiêu biểu của Công ty CP Đóng tàu Sông Cấm (21/05/2024)
- Siêu du thuyền Street of Monaco: “Hòn đảo nổi” xinh đẹp (21/05/2024)
- Thăng Long – Siêu tàu khách cao tốc lớn nhất Việt Nam (19/04/2024)
- Công ty CP Đóng tàu Sông Cấm: Cải tiến kĩ thuật góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh (20/12/2023)
- Công ty Đóng tàu Phà Rừng: Hạ thủy tàu chở hàng 6.500 Tấn “VIET THUAN QN-02” và đấu đà tàu dầu - hóa chất 13.000 DWT “YN01” (17/11/2023)