Tàu hàng 22.000T Đông Bắc

Tàu hàng 22.000T Đông Bắc  được thi công đóng mới tại nhà máy đóng tàu lớn, có bề dày lịch sử là Công ty TNHH MTV Đóng tàu Hạ Long - đơn vị trực thuộc Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy (SBIC). Tàu được thiết kế bởi Công ty CP Thiết kế và Dịch vụ kỹ thuật Tàu thủy Việt – Hàn, đơn vị có nhiều thành công trong lĩnh vực thiết kế tàu thủy, đi tiên phong trong thiết kế gam tàu 22.000T. Tàu thỏa mãn các yêu cầu khắt khe trong thiết kế, đóng mới của qui phạm đăng kiểm Việt Nam.

Vùng hoạt động:

Vùng SB phù hợp với tuyến được Bộ Giao thông Vận tải công bố, cách bờ không quá 12 hải lý, với điều kiện cấp gió không lớn hơn cấp 5 bô pho.

Phân cấp:

Tàu được phân cấp bởi Đăng kiểm Việt Nam với cấp tàu là: VR-SB.

Loại tàu:

Tàu được cấu tạo bởi kết cấu đáy đôi, mạn kép ở khu vực giữa tàu, có một boong chính, thượng tầng và buồng máy được đặt ở phía đuôi tàu.

Công dụng:

Tàu được thiết kế đóng mới để chở hàng.

Quốc tịch:

Việt Nam

Thông số cơ bản:

Chiều dài lớn nhất:                            146.86 m

Chiều dài đường nước thiết kế:          139.98 m

Chiều rộng lớn nhất:                          27.0 m

Chiều rộng thiết kế :                           27.0 m

Chiều cao mạn:                                  9.50 m

Mớn nước thiết kế:                             8.0 m

Số thuyền viên:                                 15 người

Cấp tàu:                                            VR - SB

Máy chính/hãng máy:                         2 máy G8300ZC18B

Công suất:                                           2.400 CV

Trọng tải toàn phần PTP:                              22.000 tấn


Bố trí chung sơ bộ:

* Dưới boong chính:

Buồng máy được bố trí phù hợp với máy chính, đủ diện tích sàn cho các thiết bị đi kèm phục vụ hệ thống động lực của tàu.

* Trên boong chính gồm:

Khu vực sinh hoạt của thuyền viên.

Miệng hầm hàng số 2.

Miệng hầm hàng số 1

* Boong cứu sinh.

* Boong thuyền trưởng.

* Boong lầu lái.

* Nóc lầu lái.

​​​​​​​
Vỏ tàu:

Boong vùng giữa hai khoang hàng, vùng buồng máy, vùng lái và vùng mũi kết cấu theo hệ thống ngang. Boong bàn giậm vùng khoang hàng kết cấu hệ thống dọc.

Đáy tàu vùng mũi, vùng buồng máy và vùng lái là kết cấu đáy đơn theo hệ thống ngang. Đáy vùng khoang hàng là kết cấu đáy đôi theo hệ thống dọc.

Kết cấu của tàu được tính theo mớn nước tính toán.

Việc đóng tàu phù hợp với quy phạm, quy định của cơ quan phân cấp và khả năng thực tế của nhà máy.

Toàn bộ kết cấu phần thân tàu được làm bằng thép đóng tàu. Kết cấu bao gồm thép Đúc và thép Rèn được sản xuất bởi quy trình đảm bảo chất lượng và được cơ quan phân cấp xét duyệt. Toàn bộ thép dùng cho vỏ tàu là thép đóng tàu đạt tiêu chuẩn chất lượng của cơ quan phân cấp.

Máy tàu:

Tàu được bố trí 02 máy chính G8300ZC18B nhãn hiệu NINGBO do Trung Quốc sản xuất.

Đây là động cơ diesel 4 kỳ, 8 xi lanh xếp 1 hàng thẳng đứng, buồng đốt phun thẳng, làm mát gián tiếp, bôi trơn cưỡng bức các te ướt, khởi động bằng khí nén, tăng áp bằng tua bin khí xả, làm mát khí nạp, truyển động và đảo chiều chân vịt bằng hộp số.

- Công suất định mức:    Ne = 2400 mã lực (1765 kW).

- Vòng quay định mức: Ne = 550 Vg/ph.

- Suất tiêu hao nhiên liệu:        ge ≤ 195 g/kW.h.

- Đường kính xi lanh:     D = 300 mm.

- Hành trình piston:       H = 380 mm.

- Số xilanh:           08

- Điện tàu:

Hệ thống trang bị điện trên tàu được thiết kế dựa trên cơ sở các yêu cầu của nhiệm vụ kỹ thuật đồng thời thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa QCVN 72: 2013/BGTVT sửa đổi lần 2:2018.

ThS. Đàm Văn Trung